Không có sản phẩm nào trong giỏ hàng.
Hoàn tiền
111%
nếu hàng giả
Mở hộp
kiểm tra
nhận hàng
Đổi trả trong
30 ngày
nếu sp lỗi
Chấp nhận thanh toán
Berocca Performance Orange là sản phẩm của PT Bayer Indonesia, thành phần chính là: Vitamin C ngoài ra còn có các loại vitamin nhóm B calci, magie, kẽm. Thuốc dùng trong trường hợp: Thiếu hụt và tăng nhu cầu vitamin C, các vitamin nhóm B và kẽm.
Berocca Performance Orange được bào chế dưới dạng viên sủi. Trình bày:
Berocca Performance được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Chưa có dữ liệu.
Chưa có dữ liệu.
Mua Viên Sủi Berocca Bổ Sung Vitamin C (Tuýp 10 Viên) ở đâu?
Nhà Thuốc Vitapharm
Địa chỉ:
63/4 gò dầu, phường tân quý, quận tân phú, HCM
Hotline: 0819.184.008
Website: www.vitapharm.com.vn
Berocca Performance Orange được bào chế dưới dạng viên sủi dùng đường uống. Hoà tan viên thuốc trong một ly nước khoảng 200ml.
Người lớn và trẻ vị thành niên: Một viên sủi/ngày.
Không nên vượt quá liều khuyến cáo hàng ngày.
Không dùng cho trẻ dưới 12 tuổi do chưa có dữ liệu về hiệu quả và an toàn trên nhóm tuổi này.
Khi sử dụng theo liều khuyến cáo, không có bằng chứng cho thấy thuốc gây quá liều.
Cần tính đến lượng vitamin và khoáng chất được cung cấp từ các nguồn khác.
Biếu hiện thông thường của quá liều có thể gồm lẫn lộn và rối loạn dạ dày ruột như táo bón, tiêu chảy, nôn và buồn nôn.
Nếu các triệu chứng này xuất hiện, nên ngừng dùng thuốc và tham khảo ý kiến của chuyên gia y tế.
Tình trạng quá liều cấp hoặc mạn tính của thuốc (ví dụ, sử dụng liều gấp 10 lần liều khuyến cáo) có thể gây ra độc tính đặc hiệu liên quan tới vitamin C, vitamin B6, hoặc kẽm.
Các triệu chứng lâm sàng đặc hiệu, các phát hiện trên xét nghiệm, và các hậu quả do quá liều rất đa dạng, phụ thuộc vào mức độ nhạy cảm của từng người và tình trạng xung quanh.
Nếu nghi ngờ có quá liều, nên ngưng sản phẩm và nhờ tư vấn từ chuyên gia y tế để điều trị các biểu hiện lâm sàng.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Không nên vượt quá liều khuyến cáo.
Quá liều cấp và mạn tính làm tăng nguy cơ các tác dụng ngoại ý. Cần tính đến lượng vitamin và khoáng chất được cung cấp từ các nguồn khác kể cả thực phẩm được bổ sung vitamin, thực phẩm chức năng và các thuốc sử dụng đồng thời.
Những bệnh nhân đang sử dụng các chế phẩm vitamin riêng lẻ hay đa vitamin khác, bất kì thuốc nào khác, được đặt trong chế độ ăn kiêng, hay những bệnh nhân đang điều trị y khoa nên nhờ tư vấn từ các chuyên gia y tế trước khi sử dụng thuốc này.
Nên uống thuốc cách khoảng 4 giờ với các thuốc khác trừ khi có hướng dẫn riêng
Thuốc có thể ảnh hưởng đến các xét nghiệm làm sai lệch kết quả. Thông báo cho các bác sĩ hoặc các chuyên gia y tế khi sử dụng thuốc này vào các xét nghiệm dự kiến thực hiện.
Vitamin C có thể ảnh hưởng đến bộ xét nghiệm và dụng cụ đo đường huyết dẫn đến sai lệch các kết quả. Tham khảo thông tin trong tờ hướng dẫn sử dụng của bộ xét nghiệm hay dụng cụ đo đường huyết.
Vitamin C làm tăng hấp thu sắt. Các bệnh nhân có tình trạng thừa sắt trong cơ thể nên thận trọng khi sử dụng thuốc và tránh sử dụng Vitamin C > 500 mg/ngày.
Quá liều vitamin C ở các bệnh nhân thiếu hụt men glucose-6-phosphate dehydrogenase có liên quan tới thiếu máu tán huyết.
Sản phẩm không được bào chế để điều trị thiếu hụt vitamin B12 do viêm teo dạ dày, rối loạn ruột hồi hoặc tụy, và kém hấp thu vitamin B12 ở dạ dày - ruột hoặc suy giảm yếu tố nội tại.
Bệnh nhân có phenylketon niệu nên tránh các sản phẩm có chứa aspartame vì đó là nguồn phenylalanine.
Dạng viên nén sủi bọt có chứa muối. Nên cân nhắc vấn đề này ở các bệnh nhân có chế độ ăn hạn chế muối.
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc..
Nhìn chung thuốc an toàn trong thai kỳ khi sử dụng theo hướng dẫn.
Tuy nhiên, vì không có đầy đủ các nghiên cứu có kiểm soát trên người để đánh giá nguy cơ của điều trị thuốc trong thai kỳ, thuốc chỉ nên được sử dụng ở phụ nữ có thai khi được chỉ định lâm sàng và khuyến cáo của thầy thuốc.
Không nên vượt quá liều dùng khuyến cáo vì tình trạng quá liều mãn tính có thể gây hại cho thai nhi, cần tính đến lượng vitamin và khoáng chất được cung cấp từ các nguồn khác.
Nhìn chung thuốc an toàn trong thời kỳ cho con bú khi sử dụng theo hướng dẫn.
Tuy nhiên, vì không có đầy đủ các nghiên cứu có kiểm soát trên người để đánh giá nguy cơ của điều trị thuốc trong thời kỳ cho con bú, thuốc chỉ nên được sử dụng ở phụ nữ cho con bú khi được chỉ định lâm sàng và khuyến cáo của thầy thuốc.
Không nên vượt quá liều dùng khuyến cáo vì tình trạng quá liều mãn tính có thể gây hại cho trẻ sơ sinh, cần tính đến lượng vitamin và khoáng chất được cung cấp từ các nguồn khác.
Các vitamin và khoáng chất trong thuốc được bài tiết qua sữa mẹ. Nên cân nhắc điều này khi sử dụng thuốc.
Hoạt chất | Thuốc | Mô tả |
Vitamin C | Desferrioxamine | Vitamin C có thể làm tăng độc tính sắt ở mô, đặt biệt ở tim, gây tình trạng mất bù ở tim. |
Cylosporine | Vitamin C có thể giảm nồng độ cyclosporine trong máu | |
Disulfiram | Dùng liều cao kéo dài của vitamin C có thể ảnh hưởng hiệu quả của disulfiram | |
Warfarin | Dùng liều cao kéo dài của vitamin C có thể ảnh hưởng hiệu quả của wafarin | |
Vitamin B6 | Levodopa | Pyridoxine làm tăng chuyển hoá của levodopa, tuy nhiên tương tác này không xuất hiện khi có carbidopa phối hợp. |
Vitamin B12 | Chloramphenicol | Chloramphenicol có thể làm chậm hoặc gián đoạn phản ứng của hồng cầu lưới với vitamin B12, vì vậy cần theo dõi công thức máu nếu dùng kết hợp thuốc. |
Folic acid (Vitamin B9) | Methotrexat | Bổ sung acid folic có thể làm giảm hiệu quả của methotrexat trong điều trị leukemia lympho bào cấp. |
Calci | Thuốc lợi tiểu thiazid | Thuốc lợi tiểu thiazide làm giảm bài tiết calci. Do đó có nguy cơ tăng calci máu. |
Magie, kẽm | Thuốc lợi tiểu giữ Kali | Thuốc lợi tiểu giữ Kali có đặc tính giữ magie và/ hoặc giữ kẽm. Do đó có thể gây tăng nồng độ magie và kẽm. |
Calci, magie, kẽm | Kháng sinh tetracycline | Các cation nhiều hoá trị như calci, magie, kẽm hình thành các phức chất với các chất nhất định dẫn đến giảm hấp thu của cả hai chất. Uống cách trước 2 giờ hoặc sau 4 giờ với các thuốc khác, trừ những chỉ dẫn riêng. |
Kháng sinh quinolone | ||
Penicillamine | ||
Các Biphosphonate | ||
Levothyroxine | ||
Methyldopa | ||
Mycophenolate mofetil | ||
Eltrombopag |
Trong bao bì kín, nơi khô.
Nhiệt độ không quá 300C và đóng chặt nắp tuýp thuốc.
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Berocca Performance Orange.
Xem thêm