Giới thiệu

est. 1998

Why choose Us

Our company began in 1967 as a food buying club when the “Founding Mothers” and other individuals banded together. Golden trout sardine sand tiger skate Black tetra barracudina Blind goby clingfish plaice humuhumunukunukuapua’a, “grunt sculpin broadband dogfish,” whale shark.
550+
Happy Clients
30+
Skilled Stuff
200
Product Types
Why choose Us

Our Vision

Eeltail catfish yellow moray pumpkinseed Pacific albacore northern pearleye glass knifefish Red salmon largemouth bass, regal whiptail catfish flabby whalefish dogteeth tetra elephantnose fish; red snapper guitarfishSea devil Indian mul milkfish madtom bonytongue denticle herring– featherback daggertooth pike conger, rivuline.
Expect to see Mango prices rise as the supply.
Pricing and quality of green, red, and grapes
Cucumber supplies will be extremely moving
Asian Pear season is starting, and we will have
Our Vision

Tại sao chọn chúng tôi?

Nâng cao năng suất
Nâng cao năng suất
Tự động hạch toán từ: Hóa đơn, Bảng Excel… Tự động tổng hợp báo cáo thuế, BCTC chính xác, nhanh chóng
Quản trị tài chính tức thời
Quản trị tài chính tức thời
Giám đốc luôn nắm được tình hình tài chính: Doanh thu, Lợi nhuận, Chi phí, Dòng tiền, Công nợ, Tồn kho… mọi lúc, mọi nơi giúp kịp thời ra quyết định điều hành
Làm việc Online mọi lúc, mọi nơi
Làm việc Online mọi lúc, mọi nơi
Nhiều người có thể làm việc cùng lúc, quản lý dữ liệu Online, tránh rủi ro mất dữ liệu do sự cố máy tính
Sử dụng dễ dàng
Sử dụng dễ dàng
Không cần cài đặt, hướng dẫn sử dụng chi tiết, giao diện trực quan giúp người dùng dễ tiếp cận
Tự động nhập liệu thông minh

Tự động nhập liệu thông minh

Tự động nhập liệu từ hóa đơn điện tử, nhập khẩu dữ liệu từ Excel giúp rút ngắn thời gian nhập chứng từ, tránh sai sót
Tự động nhập liệu thông minh

We’ll Ensure You Always Get the Best Guidance.

Morem Ipsum Dolor Sit Amet, Consectetur Adipiscing Elita Florai Psum Dolor Sit Amet, Consecteture.Borem.
Video

 

Câu hỏi thường gặp

  1. ĐT1 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.

    ĐT2 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.

    ĐT3 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.

    ĐT4 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng.

  1. DN1 - Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam.

    DN2 - Cấp cho người nước ngoài vào chào bán dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại, thực hiện các hoạt động khác theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

  1. NN1 - Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  2. NN2 - Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
  3. NN3 - Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
  4. DH - Cấp cho người vào thực tập, học tập.
  5. LĐ1 - Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.

    LĐ2 - Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.

  1. DL - Cấp cho người vào du lịch.
  2. TT - Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
  3. VR - Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác.
  4. EV - Thị thực điện tử

Ghi chú:

- Thị thực ký hiệu SQ, EV có thời hạn không quá 30 ngày.

- Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, NG5, LV1, LV2, ĐT4, ND1, ND2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không quá 12 tháng.

- Thị thực ký hiệu LĐ1, LĐ2 có thời hạn không quá 02 năm.

- Thị thực ký hiệu ĐT3 có thời hạn không quá 03 năm.

- Thị thực ký hiệu LS, ĐT1, ĐT2 có thời hạn không quá 05 năm.

THỦ TỤC HẢI QUAN CHO NGƯỜI XUẤT NHẬP CẢNH

  1. Xuất cảnh - Người xuất cảnh phải khai Tờ khai Hải quan khi xuất cảnh nếu thuộc các đối tượng sau:
    1. Có hành lý ký gửi trước hoặc sau chuyến đi;
    2. Có hàng hóa tạm xuất - tái nhập hoặc tái xuất;
    3. Có các loại hàng hóa với số lượng: Rượu từ 20 độ trở lên vượt trên 1,5 lít hoặc rượu dưới 20 độ vượt trên 2 lít hoặc đồ uống có cồn, bia vượt trên 3 lít; thuốc lá điếu vượt trên 200 điếu hoặc xì gà vượt trên 20 điếu hoặc thuốc lá sợi vượt trên 250 gam; các vật phẩm khác (không thuộc danh mục hàng cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, hoặc xuất khẩu có điều kiện theo quy định của pháp luật) có tổng trị giá trên 10.000.000 đồng Việt Nam;
    4. Mang theo ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam bằng tiền mặt, kim loại quý, đá quý, công cụ chuyển nhượng, mang vàng xuất cảnh, mang vàng nhập cảnh phải khai báo hải quan theo quy định tại Thông tư số 35/2013/TT-NHNN ngày 31/12/2013 và Thông tư số 11/2014/TT-NHNN ngày 28/3/2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, cụ thể:

4.1. Mang theo ngoại tệ có trị giá trên 5.000 USD hoặc ngoại tệ khác tương đương hoặc mang trên 15.000.000 đồng Việt Nam;

4.2. Mang theo hối phiếu, séc hoặc kim loại quý (bạc, bạch kim và các loại hợp kim có bạc, bạch kim), đá quý (kim cương, ruby, sapphire, e-mơ-rốt) có giá trị từ 300 triệu đồng Việt Nam trở lên;

4.3. Mang theo vàng cụ thể như sau:

4.3.1. Người xuất cảnh bằng hộ chiếu mang theo vàng trang sức, mỹ nghệ có tổng khối lượng từ 300 gam trở lên;

4.3.2. Người xuất cảnh bằng giấy thông hành biên giới, giấy thông hành nhập xuất cảnh, chứng minh thư biên giới đeo trên người vàng trang sức, mỹ nghệ phục vụ nhu cầu trang sức như các loại: nhẫn, dây, vòng, hoa tai, kim cài và các loại trang sức khác có tổng khối lượng từ 300 gam trở lên;

4.3.3. Người Việt Nam được phép định cư ở nước ngoài khi xuất cảnh mang theo vàng nguyên liệu, vàng miếng, vàng trang sức, mỹ nghệ có tổng khối lượng vàng từ 300 gam trở lên.

 

  1. Nhập cảnh - Định mức hành lý nhập cảnh được miễn thuế

Người nhập cảnh bằng hộ chiếu hoặc giấy tờ thay hộ chiếu (trừ giấy thông hành dùng cho việc xuất cảnh, nhập cảnh) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài cấp có hành lý mang theo người, hành lý gửi trước hoặc gửi sau chuyến đi được miễn thuế nhập khẩu cho từng lần nhập cảnh theo định mức như sau:

(1)  Rượu từ 20 độ trở lên: 1,5 lít hoặc rượu dưới 20 độ: 2,0 lít hoặc đồ uống có cồn, bia: 3,0 lít.

(2) Thuốc lá điếu: 200 điếu hoặc thuốc lá sợi: 250 gam hoặc xì gà: 20 điếu.

(3) Đồ dùng cá nhân với số lượng, chủng loại phù hợp với mục đích chuyến đi.

(4) Các vật phẩm khác ngoài hàng hóa nêu tại các điểm (1), (2), (3) trên (không nằm trong Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu hoặc nhập khẩu có điều kiện) có tổng trị giá hải quan không quá 10.000.000 đồng Việt Nam.

Lưu ý:

  1. Định mức miễn thuế về rượu, đồ uống có cồn, bia và thuốc lá, xì gà không áp dụng đối với người dưới 18 tuổi.

- Đối với rượu, nếu người nhập cảnh mang nguyên chai, bình, lọ, can (sau đây viết tắt là chai) có dung tích lớn hơn dung tích quy định nhưng không vượt quá 01 lít thì được miễn thuế cả chai. Trường hợp vượt quá 01 lít thì phần vượt định mức phải nộp thuế theo quy định của pháp luật.

- Trường hợp vượt định mức phải nộp thuế, người nhập cảnh được chọn vật phẩm để miễn thuế trong trường hợp hành lý mang theo gồm nhiều vật phẩm.

- Không gộp chung định mức miễn thuế của nhiều lần nhập cảnh để tính miễn thuế một lần nhập cảnh.

- Không được gộp định mức hành lý miễn thuế của nhiều người nhập cảnh để giải quyết miễn thuế cho một người nhập cảnh, trừ hành lý của các cá nhân trong một gia đình mang theo trong cùng chuyến đi.

  1. Hành lý của người nhập cảnh vượt quá định mức được miễn thuế thì phần vượt này được coi là hàng hóa nhập khẩu, phải thực hiện theo quy định của pháp luật về hàng hóa nhập khẩu, pháp luật về thuế. Người nhập cảnh được chọn vật phẩm để nộp thuế trong trường hợp hành lý mang theo gồm nhiều vật phẩm.
  2. Trường hợp phần vượt định mức hành lý miễn thuế của người nhập cảnh phải nộp thuế, nhưng nếu tổng số thuế phải nộp dưới 100.000 đồng Việt Nam thì cũng được miễn thuế.
  3. Người nhập cảnh là người điều khiển tàu bay và nhân viên phục vụ trên các chuyến bay quốc tế không được hưởng định mức hành lý miễn thuế cho từng lần nhập cảnh mà cứ 90 ngày được hưởng định mức miễn thuế một lần.

 

  1. Nhập cảnh - Quy định về mang tiền mặt và ngoại tệ khi nhập cảnh

 

  1. Cá nhân khi nhập cảnh qua các cửa khẩu quốc tế của Việt Nam bằng hộ chiếu mang theo ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt trên mức quy định dưới đây phải khai báo Hải quan cửa khẩu:

5.000 USD hoặc các loại ngoại tệ khác có giá trị tương đương; 

15.000.000 đồng VNĐ

  1. Trường hợp cá nhân nhập cảnh mang bằng hoặc thấp hơn mức 5.000 USD hoặc các loại ngoại tệ khác có giá trị tương đương và có nhu cầu gửi số ngoại tệ tiền mặt này vào tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ của cá nhân mở tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép hoạt động ngoại hối cũng phải khai báo Hải quan cửa khẩu.
  2. Tờ khai nhập cảnh - xuất cảnh có xác nhận của Hải quan cửa khẩu về số ngoại tệ tiền mặt mang vào là cơ sở để tổ chức tín dụng được phép cho gửi ngoại tệ tiền mặt vào tài khoản thanh toán.
  3. Mức ngoại tệ tiền mặt và đồng Việt Nam tiền mặt quy định phải khai báo Hải quan cửa khẩu không áp dụng đối với những cá nhân mang theo các loại phương tiện thanh toán, giấy tờ có giá bằng ngoại tệ hoặc bằng đồng Việt Nam như séc du lịch, thẻ ngân hàng, sổ tiết kiệm, các loại chứng khoán và các loại giấy tờ có giá khác.

 

(Nguồn: www.customs.gov.vn)

- Miễn thị thực 14 ngày: Brunei, Myanmar

- Miễn thị thực 21 ngày: Philippines

- Miễn thị thực 30 ngày: Cambodia, Indonesia, Kyrgyzstan, Lào, Malaysia, Singapore, Thái Lan

- Miễn thị thực 45 ngày: Đức, Pháp, Ý, Tây Ban Nha, Anh, Nga, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đan Mạch, Thụy Điển, Na Uy, Phần Lan, Belarus.

  1. VISA có giá trị một lần hoặc nhiều lần và không được chuyển đổi mục đích.
  2. VISA được cấp riêng cho từng người, trừ trường hợp trẻ em dưới 14 tuổi được cấp chung hộ chiếu với cha mẹ hoặc người giám hộ.
  3. VISA được cấp vào hộ chiếu hoặc cấp rời.
Lên đầu trang