Viên Ngậm Trị Ho Prospan Hộp 2 Vỉ X 10 Viên

Trạng thái: Còn hàng
SKU: 00010373
Thương hiệu: Prospan
Loại: Khác
Giá bán: Liên hệ
Viên Ngậm Prospan có thành phần chính là Cao lá thường xuân khô. Thuốc dùng trong điều trị viêm đường hô hấp cấp có kèm theo họ (long đờm, trị các chứng ho, ngứa rát cổ họng, viêm đau họng, ...). Điều trị triệu chứng tro...
Thêm vào yêu thíchBỏ yêu thích
Prospan (Chính hãng)

Viên Ngậm Trị Ho Prospan  Hộp 2 Vỉ X 10 Viên

Thuốc PROSPAN được sản xuất bởi Công ty Engelhard Arzneimittel GmbH & Co. KG, có thành phần chính là Cao lá thường xuân khô. Thuốc dùng trong điều trị viêm đường hô hấp cấp có kèm theo họ (long đờm, trị các chứng ho, ngứa rát cổ họng, viêm đau họng, ...). Điều trị triệu chứng trong các bệnh lý viêm phế quản mạn tính.
Thuốc PROSPAN được bào chế dưới dạng viên ngậm. Hộp 2 vỉ x 10 viên.

Thành Phần Của Viên Ngậm Prospan

Thông Tin Thành Phần
Viên ngậm có chứa:
Thành phần
Hàm lượng
Cao Thường Xuân
26-mg

 

Công Dụng Của Viên Ngậm Prospan

 

Thuốc PROSPAN được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Dược lực học

Chưa có báo cáo.

Dược động học

Chưa có báo cáo.

Liều Dùng Của Viên Ngậm Prospan

Cách dùng

Viên ngậm trong miệng. 
Không ngậm thuốc khi đang nằm.

Liều dùng

Trừ khi có chỉ định của bác sĩ, kiều dùng thông thường là:

Tuổi

Liều đơn

Tổng số liều hàng ngày

Từ 12 tuổi trở lên

1 viên Tương ứng với 26 mg cao khô

1 viên x 4 lần trên ngày

Trẻ em từ 6 tuổi đến 11 tuổi

1 viên Tương ứng với 26 mg cao khô

1 viên x 2 lần trên ngày

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

 

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác Dụng Phụ Của Viên Ngậm Prospan

      Khi sử dụng thuốc PROSPAN, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100
      • Chưa có báo cáo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
      • Chưa có báo cáo.
Hiếm gặp, ADR < 1/1 000
      • Phản ứng dị ứng (khó thở, sưng, da bị mẩn đỏ, ngứa) có thể xảy ra sau khi dùng thuốc chứa cây thường xuân.
Tần suất không xác định
      • Ở những bệnh nhân nhạy cảm, tác dụng phụ trên đường tiêu hoá có thể xảy ra (buồn nôn, nôn, tiêu chảy).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
      Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

 

Lưu Ý Của Viên Ngậm Prospan

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc PROSPAN chống chỉ định trong trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo.

Thời kỳ mang thai 

Bởi tính an toàn của thuốc trên phụ nữ có thai vẫn chưa được xác định, do đó chỉ dùng thuốc cho phụ nữ có thai dưới sự chỉ dẫn của bác sĩ. 

Thời kỳ cho con bú

Bởi tính an toàn của thuốc trên phụ nữ cho con bú vẫn chưa được xác định, do đó chỉ dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú dưới sự chỉ dẫn của bác sĩ. 

Tương tác thuốc

Người ta vẫn chưa phát hiện được việc uống thuốc chung Prospan với các thuốc khác có gây những tác dụng không mong muốn hay không, vì vậy việc sử dụng Prospan đồng thời với các thuốc khác, ví dụ như kháng sinh là an toàn.
Lưu ý đặc biệt: Cũng như các chế phẩm có nguồn gốc thiên nhiên, Prospan có thành phần hoạt chất là chiết xuất từ thực vật, do đó có màu sắc và hương vị của thuốc đôi khi có thể bị thay đổi. Tuy nhiên, điều này không ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị của thuốc.

Bảo Quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ở nhiệt độ dưới 30°C. 
Luôn để thuốc trong hộp để giữ độ ẩm của viên.

Nguồn Tham Khảo

Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc PROSPAN.

Xem thêm

Xem thêm

Cách dùng

Viên ngậm trong miệng. 
Không ngậm thuốc khi đang nằm.

Liều dùng

Trừ khi có chỉ định của bác sĩ, kiều dùng thông thường là:

TuổiLiều đơnTổng số liều hàng ngày
Từ 12 tuổi trở lên1 viên Tương ứng với 26 mg cao khô1 viên x 4 lần trên ngày
Trẻ em từ 6 tuổi đến 11 tuổi1 viên Tương ứng với 26 mg cao khô1 viên x 2 lần trên ngày

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Dược lực học là gì?
 
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

 

Dược động học là gì?
 
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

 

Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
 
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

 

Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
 
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

 

Các dạng bào chế của thuốc?
 
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
  • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
  • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
  • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).
Theo đường dùng:
  • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
  • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
  • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
  • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).