Thuốc Homtamin Ginseng Gold Korea United Pharm, Bổ Sung Vitamin sâm

Trạng thái: Còn hàng
SKU: 00003807
90.000 đ
Thuốc Homtamin Ginseng Gold Korea United Pharm, Bổ Sung Vitamin sâm ✅ Thuốc Homtamin Gold H/10V là sản phẩm của Công ty Cổ phần Korea United Pharm. Thuốc có chứa cao nhân sâm và c...

Thuốc Homtamin Ginseng Gold Korea United Pharm, Bổ Sung Vitamin sâm

Thuốc Homtamin Ginseng Gold Là Gì?

Thuốc Homtamin Gold H/10V là sản phẩm của Công ty Cổ phần Korea United Pharm. Thuốc có chứa cao nhân sâm và cao bạch quả và các hoạt chất khác giúp cung cấp vitamin và khoáng chất trong những trường hợp sau: Thể chất yếu, chán ăn, loạn dưỡng, mệt mỏi, gầy mòn, stress, trẻ đang tuổi lớn và người già yếu. Là thuốc hỗ trợ điều trị trong các rối loạn, giảm trí nhớ...

Thành Phần Của Thuốc Homtamin Ginseng Gold

Thông Tin Thành Phần
Viên nang mềm có chứa:
Thành phần
Hàm lượng
Lô hội
5mg
Nhân Sâm
40mg
Vitamin B12
6mcg
Sắt
54.76mg
Vitamin A
5000iu
Vitamin B1
2mg
Vitamin B2
2mg
Vitamin B6
2mg
Vitamin E
45mg
Vitamin PP
20mg
Đồng sulfate
7.86mg
Mangan
3mg
Calcium
15.3mg
Kali
18mg
Kẽm
5mg
Vitamin C

 

Công Dụng Của Thuốc Homtamin Ginseng Gold

Chỉ định

Thuốc Homtamin Gold H/10V được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Bổ sung vitamin và muối khoáng trong những trường hợp: Thể chất yếu, chán ăn, loạn dưỡng, mệt mỏi, gầy mòn, stress, phụ nữ có thai, bà mẹ cho con bú, trẻ đang tuổi lớn và người già yếu.
  • Hỗ trợ điều trị các triệu chứng sau: Rối loạn và giảm trí nhớ, xơ cứng động mạch.
  • Là thu điều trị các triệu chứng sau: Rối loạn và giảm trí nhớ, xơ cứng động mạch, phụ nữ đang cho con bú, trẻ đang tuổi lớn,…

Dược lực học

Chưa có thông tin.

Dược động học

Chưa có thông tin.

Mua Thuốc Thuốc Homtamin Ginseng Gold Korea United Pharm, Bổ Sung Vitamin sâm ở đâu?

Nhà Thuốc Vitapharm 

Địa chỉ: 

63/4 gò dầu, phường tân quý, quận tân phú, HCM

Hotline: 0819.184.008

Website: www.vitapharm.com.vn

Xem thêm

Liều Dùng Của Thuốc Homtamin Ginseng Gold

Cách dùng

Dùng đường uống. 

Liều dùng

Bổ sung Vitamin và muối khoáng: Liều thông thường cho người lớn là 1 viên nang mềm mỗi ngày. 
Hỗ trợ điều trị các triệu chứng: Liều thông thường cho người lớn là 2 viên nang mềm mỗi ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng: Nếu dùng quá liều, có thể xuất hiện loét đường tiêu hóa và giảm khả năng dung nạp glucose.
Xử trí: Khi dùng quá liều phải ngừng thuốc. Tiến hành liệu pháp điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng nếu cần thiết.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác Dụng Phụ Của Thuốc Homtamin Ginseng Gold

      Khi sử dụng thuốc Homtamin Gold H/10V, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

      • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, khó chịu ở dạ dày, táo bón.
      • Da: Nổi ban, đỏ da.
      • Khác: Ngứa, đa kinh hoặc kinh nguyệt khi dùng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
      Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

 

Lưu Ý Của Thuốc Homtamin Ginseng Gold

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Homtamin Gold H/10V chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân tăng calci huyết, hội chứng thận hư. 
  • Người mẫn cảm với một trong những thành phần của thuốc.
  • Bệnh nhân bị bệnh gan. 
  • Trẻ dưới 6 tuổi. 

Thận trọng khi sử dụng

Dùng hơn 5.000 UI vitamin A (Retinol) mỗi ngày có khả năng sinh quái thai, do đó không được dùng vitamin A vượt quá 5.000 UI mỗi ngày ở phụ nữ trong 3 tháng đầu của thai kỳ hoặc phụ nữ có khả năng mang thai (ngoại trừ bệnh nhân thiếu vitamin A).
Thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân sau (hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng): 

  • Bệnh nhân giảm protein huyết.
  • Bệnh nhân đang điều trị các bệnh khác.
  • Tránh dùng vitamin hoặc calci cho trẻ đã tiếp xúc nhiều với ánh nắng mặt trời hoặc trẻ đã có chế độ ăn đầy đủ.
  • Bệnh nhân tăng oxalat niệu.
  • Phụ nữ có thai, cho con bú.
  • Bệnh nhân suy chức năng tim.
  • Bệnh nhân rối loạn chức năng thận.
  • Bệnh nhân bị rối loạn chức năng dạ dày ruột.

Thuốc chứa tartrazin như tác nhân màu, vì vậy bệnh nhân có tiền sử dị ứng hoặc nhạy cảm với thuốc nên hỏi ý kiến của bác sĩ. 
Dùng đúng liều lượng và cách dùng đã được chỉ dẫn. Nếu thấy hiệu quả kém sau 1 tháng điều trị, thảo luận vấn đề với bác sĩ hay dược sĩ. Vitamin A cũng được cung cấp trong thức ăn hàng ngày, vì vậy cần lưu ý đến chế độ ăn uống khi sử dụng thuốc này do không nên dùng quá 5.000 UI mỗi ngày.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Ở nước ngoài, có một vài báo cáo về tính sinh dị tật thai nhi, bị nghi ngờ do người mẹ dùng thường xuyên vitamin A liều cao (hơn 10.000 UI mỗi ngày) trong hoặc trước 3 tháng đầu của thai kỳ. Do vậy, nên tránh dùng cho phụ nữ trong 3 tháng đầu của thai kỳ hoặc phụ nữ có khả năng có thai, ngoại trừ trường hợp bệnh nhân thiếu vitamin A. 

Thời kỳ cho con bú

Vitamin D bài tiết qua sữa mẹ, vì vậy nên thận trọng vì có thể gây chứng tăng calci huyết cho trẻ bú mẹ.

Tương tác thuốc

Không dùng chung với các thuốc có chứa phosphat, calci, thuốc tetracyclin dùng đường uống và các thuốc kháng acid.
Không dùng trà xanh, hồng trà (có chứa tannin) sau khi sử dụng thuốc.
Cần theo dõi khi sử dụng chung với thuốc kháng aldosteron, triamteren vì có thể làm tăng calci huyết.
Cao Bạch quả có tác dụng chống kết tập tiểu cầu do đó cần sử dụng thận trọng với những bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông máu.

Bảo Quản

Bảo quản ở nơi khô và mát (dưới 30 độ C). Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng.

Nguồn Tham Khảo

Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Homtamin Gold H/10V.
https://dav.gov.vn/file/2012/1102/img530.jpg

Xem thêm

Dược lực học là gì?
 

 

Dược động học là gì?
 

 

Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
 

 

Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
 

 

Các dạng bào chế của thuốc?
 

 

Lên đầu trang