Thuốc Stilux 60Mg Là Gì?
Thuốc STILUX-60 của CÔNG TY CỔ PHẦN TRAPHACO, chứa dược chất chính là rotundin chiết xuất từ củ bình vôi, có tác dụng an thần gây ngủ với liều thấp, liều cao hơn có tác dụng giảm đau rõ rệt, hay được sử dụng giảm đau trong các bệnh đường tiêu hóa, đau khi có kinh, đau đầu.
Thành Phần Của Thuốc Stilux 60Mg
Thông Tin Thành Phần
Viên nén có chứa:
Rotundin
60mg
Công Dụng Của Thuốc Stilux 60Mg
Chỉ định
Thuốc STILUX - 60 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Dùng trong các trường hợp lo âu, căng thẳng, mất ngủ.
- Sử dụng giảm đau trong các bệnh đường tiêu hoá, đau khi có kinh, đau đầu.
Dược lực học
Hoạt chất của STILUX - 60 là rotundin (L-tetrahydropalmatin) được chiết xuất từ củ Bình vôi (Stephannig rotunda Lour.),một loại thảo dược mọc hoang ở các vùng núi Việt Nam, Trung Quốc... Nó được sử dụng từ lâu trong dân gian dạng dịch chiết hỗn hợp, nay đã được nghiên cứu đầy đủ về cấu trúc hóa học, tính chất vật lý, độc tính, dược lý học và ứng dụng trên lâm sàng. Kết quả các công trình nghiên cứu của Nga, Trung Quốc, Nhật Bản và Việt Nam đã chứng minh:
- Rotundin có tác dụng an thần gây ngủ với liều thấp, sau khi ngủ dậy không có cảm giác mệt mỏi hay nhức đầu.
- Với liều cao hơn, thường gấp đôi liều an thần gây ngủ, thuốc có tác dụng giảm đau rõ rệt, hay được sử dụng giảm đau trong các bệnh đường tiêu hóa, đau khi có kinh, đau đầu.
- Thuốc còn có tác dụng điều hòa nhịp tim, hạ huyết áp, điều hòa hô hấp, được dùng trong điều trị tăng huyết áp, chữa hen, chữa nấc.
Dược động học
Hấp thu: Thuốc được hấp thu tốt khi uống và đạt nồng độ đỉnh trong vòng 1 giờ. Giấc ngủ sẽ đến sau 10 - 20 phút sau khi uống thuốc và kéo dài 4 - 6 giờ hoặc có thể lâu hơn tùy liều lượng.
Chuyển hóa: Thuốc chuyển hóa một phần qua gan, sản phẩm chuyển hóa có hoạt tính. Thời gian bán thải khoảng 10 giờ.
Bài tiết: Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chuyển hoá, một phần dưới dạng không đổi.
Mua Thuốc Stilux 60Mg Trị Lo Âu, Căng Thẳng ở đâu?
Nhà Thuốc Vitapharm
Địa chỉ: 63/4 gò dầu phường tân quý quận tân phú
Hotline: 0819.184.008
Website: www.vitapharm.com.vn
Liều Dùng Của Thuốc Stilux 60Mg
Cách dùng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Các trường hợp lo âu, căng thẳng, mất ngủ: Uống 1 - 2 viên trước khi đi ngủ.
Giảm đau trong các bệnh đường tiêu hoá, đau khi có kinh, đau đầu: Uống 2 - 4 viên chia 2 lần mỗi ngày, có thể dùng đến 8 viên mỗi ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa ghi nhận.
Làm gì khi quên 1 liều?
Chưa ghi nhận.
Tác Dụng Phụ Của Thuốc Stilux 60Mg
Thuốc STILUX-60 có thể gây nên một số tác dụng phụ hiếm khi như: Đau đầu,
chóng mặt, kích thích vật vã hoặc mất ngủ.
Hướng dẫn cách xử trí ADRKhi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu Ý Của Thuốc Stilux 60Mg
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc STILUX-60 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc,
- Người đang vận hành tàu xe, máy móc.
- Người trầm cảm.
Thận trọng khi sử dụng
Có thể gây quen thuốc.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chống chỉ định dùng khi đang lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Chưa có những nghiên cứu đầy đủ về sử dụng rotundin đối với phụ nữ có thai. Do đó, chỉ dùng rotundin khi cần thiết, với liều thấp và trong thời gian ngắn. Cần cân nhắc lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có những nghiên cứu đầy đủ về sử dụng rotundin đối với phụ nữ cho con bú. Do đó, chỉ dùng rotundin khi cần thiết, với liều thấp và trong thời gian ngắn. Cần cân nhắc lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo nào về tương tác của rotundin với thuốc khác hay các dạng tương tác khác.
Bảo Quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Công ty cổ phần TRAPHACO, được thành lập từ năm 1972.
Sứ mệnh
Sáng tạo sản phẩm xanh chăm sóc sức khỏe con người.
Tầm nhìn
Đến năm 2025 là doanh nghiệp dược số 1 Việt Nam về tốc độ tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận.
Nguồn Tham Khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc STILUX-60.
Xem thêm
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây
đau đầu hoặc
khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của
thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các
bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Sử dụng
thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa
canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Các dạng bào chế của thuốc?
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
- Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
- Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
- Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).
Theo đường dùng:
- Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
- Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
- Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
- Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).