- Trang chủ /
- Hỗ Trợ Tiêu Hóa- Gan Thận /
- Thuốc Bar Pharmedic 180 Viên - Thuốc Lợi Gan Mật
![Thuốc Bar Pharmedic 180 Viên - Thuốc Lợi Gan Mật_11](https://cdn.vitapharm.com.vn/static/product/thumb/thuoc_bar_pharmedic_180_vien_thuoc_loi_gan_mat_11_62495ccd9787f_480_keep_ratio.jpg)
![Thuốc Bar Pharmedic 180 Viên - Thuốc Lợi Gan Mật_12](https://cdn.vitapharm.com.vn/static/product/thumb/thuoc_bar_pharmedic_180_vien_thuoc_loi_gan_mat_12_62495ccdef293_480_keep_ratio.jpg)
![Thuốc Bar Pharmedic 180 Viên - Thuốc Lợi Gan Mật_13](https://cdn.vitapharm.com.vn/static/product/thumb/thuoc_bar_pharmedic_180_vien_thuoc_loi_gan_mat_13_62495cce47bb1_480_keep_ratio.jpg)
![Thuốc Bar Pharmedic 180 Viên - Thuốc Lợi Gan Mật_14](https://cdn.vitapharm.com.vn/static/product/thumb/thuoc_bar_pharmedic_180_vien_thuoc_loi_gan_mat_14_62495cce932d1_480_keep_ratio.jpg)
![Thuốc Bar Pharmedic 180 Viên - Thuốc Lợi Gan Mật_15](https://cdn.vitapharm.com.vn/static/product/thumb/thuoc_bar_pharmedic_180_vien_thuoc_loi_gan_mat_15_62495ccedbb47_480_keep_ratio.jpg)
![Thuốc Bar Pharmedic 180 Viên - Thuốc Lợi Gan Mật_16](https://cdn.vitapharm.com.vn/static/product/thumb/thuoc_bar_pharmedic_180_vien_thuoc_loi_gan_mat_16_62495ccf24686_480_keep_ratio.jpg)
![Thuốc Bar Pharmedic 180 Viên - Thuốc Lợi Gan Mật_11](https://cdn.vitapharm.com.vn/static/product/thumb/thuoc_bar_pharmedic_180_vien_thuoc_loi_gan_mat_11_62495ccd9787f_480_keep_ratio.jpg)
![Thuốc Bar Pharmedic 180 Viên - Thuốc Lợi Gan Mật_12](https://cdn.vitapharm.com.vn/static/product/thumb/thuoc_bar_pharmedic_180_vien_thuoc_loi_gan_mat_12_62495ccdef293_480_keep_ratio.jpg)
![Thuốc Bar Pharmedic 180 Viên - Thuốc Lợi Gan Mật_13](https://cdn.vitapharm.com.vn/static/product/thumb/thuoc_bar_pharmedic_180_vien_thuoc_loi_gan_mat_13_62495cce47bb1_480_keep_ratio.jpg)
![Thuốc Bar Pharmedic 180 Viên - Thuốc Lợi Gan Mật_14](https://cdn.vitapharm.com.vn/static/product/thumb/thuoc_bar_pharmedic_180_vien_thuoc_loi_gan_mat_14_62495cce932d1_480_keep_ratio.jpg)
![Thuốc Bar Pharmedic 180 Viên - Thuốc Lợi Gan Mật_15](https://cdn.vitapharm.com.vn/static/product/thumb/thuoc_bar_pharmedic_180_vien_thuoc_loi_gan_mat_15_62495ccedbb47_480_keep_ratio.jpg)
![Thuốc Bar Pharmedic 180 Viên - Thuốc Lợi Gan Mật_16](https://cdn.vitapharm.com.vn/static/product/thumb/thuoc_bar_pharmedic_180_vien_thuoc_loi_gan_mat_16_62495ccf24686_480_keep_ratio.jpg)
![Thuốc Bar Pharmedic 180 Viên - Thuốc Lợi Gan Mật_123](https://cdn.vitapharm.com.vn/static/product/thumb/thuoc_bar_pharmedic_180_vien_thuoc_loi_gan_mat_123_62495cce932d1_480_keep_ratio.jpg)
Thuốc Bar Pharmedic 180 Viên - Thuốc Lợi Gan Mật
Để phòng chống dịch bệnh Covid-19, Khách hàng tại TP. Hồ Chí Minh vui lòng giữ khoảng cách 2 mét. Quý khách hãy đặt hàng tại Website, chúng tôi sẽ giao hàng tại nhà nhanh chóng.
Mô tả
Hỏi và đáp
Bình luận
Thuốc Bar 180 Là Gì?
00001147
Thuốc BAR của Công ty Cổ phần Dược phẩm Dược liệu PHARMEDIC, chứa bột Bìm Bìm, cao đặc Actiso, cao đặc Rau Đắng Đất có tác dụng phòng, hỗ trợ và điều trị các bệnh về gan, giúp thông tiểu, nhuận trường.
Thuốc BAR được bào chế dưới dạng viên nén bao đường. Viên nén bao đường, hình tròn, màu nâu đậm, mùi hơi hắc, vị rất đắng. Hộp 1 lọ 180 viên.
Thành Phần Của Thuốc Bar 180
Viên bao có chứa:
Hàm lượng
75mg
75mg
100mg
Công Dụng Của Thuốc Bar 180
Chỉ định
Thuốc BAR được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Các chứng bệnh thuộc về gan như: mụn, nhọt, ngứa, nổi mề đay, vàng da.
Phòng và hỗ trợ điều trị viêm gan cấp, viêm gan mạn tính.
Giúp thông tiểu, nhuận trường (chống táo bón).
Dược lực học
Thuốc viên BAR được cơ thể dung nạp tốt, gần như không độc tính.
Thuốc viên BAR là một sự phối hợp thật hài hòa giữa tính lợi mật của Actisô, tính nhuận trường của Bìm Bìm và tính lợi tiểu giải độc của Rau Đắng Đất.
Hàm lượng kali trong Actisô của viên BAR khá cao có thể bù đắp vào sự thiếu hụt kali do tác dụng lợi tiểu của Rau Đắng Đất.
Dược động học
Chưa thấy báo cáo.
Liều Dùng Của Thuốc Bar 180
Cách dùng
Uống nguyên viên với nước.
Liều dùng
Người lớn: 2-4 viên/ lần, ngày 3 lần.
Trẻ em:
- Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: 1-2 viên/ lần, ngày 3 lần.
- Trẻ em dưới 6 tuổi: Dùng theo hướng dẫn bác sỹ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều: Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.
Cách xử trí: Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác Dụng Phụ Của Thuốc Bar 180
- Chưa thấy báo cáo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Chưa thấy báo cáo.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu Ý Của Thuốc Bar 180
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc BAR chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Phụ nữ có thai;
- Trường hợp viêm tắc mật (đường dẫn mật);
- Người dương hư, tỳ vị hư hàn, người thể hàn, tiêu chảy do hàn, người tiểu đường.
Thận trọng khi sử dụng
Chưa thấy báo cáo. Đọc trước hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc khi lợi ích dùng thuốc vượt trội so với nguy cơ.
Thời kỳ cho con bú
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ cho con bú, chỉ nên dùng thuốc khi lợi ích dùng thuốc vượt trội so với nguy cơ.
Tương tác thuốc
Chưa thấy báo cáo.
Bảo Quản
Ở nhiệt độ không quá 30°C.
Nguồn Tham Khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc BAR.
Xem thêm
Theo thể chất:
- Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
- Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
- Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).
- Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
- Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
- Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
- Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).